21.08.2024 10:01

Hỏi đáp liên quan đến vốn chủ sở hữu và vốn tự có

Câu 1: Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo chế độ tài chính đối với QTDND được tính như thế nào?

Trả lời: 

Căn cứ Điều 3 Thông tư 20/2018/TT- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân, Vốn chủ sở hữu hay chính là Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo chế độ tài chính đối với QTDND quy định như sau:

1. Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên góp và được ghi vào điều lệ quỹ tín dụng nhân dân, hạch toán bằng đồng Việt Nam.

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước hoặc các trường hợp đánh giá lại tài sản khác theo quy định của pháp luật.

3. Các quỹ bao gồm:
a) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
b) Quỹ đầu tư phát triển;
c) Quỹ dự phòng tài chính.

4. Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối; lỗ lũy kế chưa xử lý.

5. Vốn khác thuộc sở hữu của quỹ tín dụng nhân dân.

Câu 2: Vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân được tính như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ vào Điều 1 mục 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 5 Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/06/2024 của Ngân hàng Nhà nước quy định về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của QTDND, vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân được quy định như sau:

Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi Khoản phải trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có, cụ thể:

a) Vốn cấp 1
Vốn cấp 1 gồm:
(i) Vốn điều lệ;
(ii) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định;
(iii) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
(iv) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;
(v) Quỹ dự phòng tài chính;
(vi) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho quỹ tín dụng nhân dân;
(vii) Lợi nhuận không chia;
Vốn cấp 1 phải trừ đi các khoản sau:
(i) Lỗ lũy kế (nếu có);
(ii) Số vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã;

b) Vốn cấp 2 được tính tối đa bằng 100% giá trị Vốn cấp 1, gồm: Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro;

c) Khoản phải trừ khỏi vốn tự có: 100% chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật.
Việc xác định cụ thể vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN.
Nam Sơn.

Các tin liên quan